Luật Phí và lệ phí 2015
Luật Phí và lệ phí 2015 sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Luật số: 97/2015/QH13 |
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2015 |
LUẬT
PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật phí và lệ phí.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về Danh mục phí, lệ phí; người nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; nguyên tắc xác định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí; thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức trong quản lý phí, lệ phí.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Luật này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, bao gồm cả cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức, cá nhân liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Luật này.
2. Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.
Điều 4. Danh mục và thẩm quyền quy định phí, lệ phí
1. Danh mục phí, lệ phí được ban hành kèm theo Luật này.
2. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quy định các khoản phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí, được quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí.
Điều 5. Áp dụng Luật phí và lệ phí, các luật có liên quan và điều ước quốc tế
1. Trường hợp luật khác có quy định về phí, lệ phí thì các nội dung về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thực hiện theo quy định của Luật này.
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.
Điều 6. Người nộp phí, lệ phí
Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước theo quy định của Luật này.
Điều 7. Tổ chức thu phí, lệ phí
Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí, lệ phí theo quy định của Luật này.
Chương II
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 8. Nguyên tắc xác định mức thu phí
Mức thu phí được xác định cơ bản bảo đảm bù đắp chi phí, có tính đến chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ, bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.
Điều 9. Nguyên tắc xác định mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí được ấn định trước, không nhằm mục đích bù đắp chi phí; mức thu lệ phí trước bạ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản; bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.
Điều 10. Miễn, giảm phí, lệ phí
1. Các đối tượng thuộc diện miễn, giảm phí, lệ phí bao gồm trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm án phí và lệ phí tòa án.
3. Chính phủ quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
Chương III
KÊ KHAI, THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 11. Kê khai, nộp phí, lệ phí
1. Phí, lệ phí theo quy định tại Luật này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, không chịu thuế.
2. Người nộp phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí theo tháng, quý, năm hoặc theo từng lần phát sinh.
3. Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí cho cơ quan thu hoặc Kho bạc nhà nước bằng các hình thức: nộp trực tiếp bằng tiền mặt hoặc thông qua tổ chức tín dụng, tổ chức dịch vụ và hình thức khác theo quy định của pháp luật.
4. Phí, lệ phí thu tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ. Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 12. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện phải nộp vào ngân sách nhà nước, trường hợp cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí trên cơ sở dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
2. Số tiền phí được khấu trừ và được để lại quy định tại khoản 1 Điều này được sử dụng như sau:
a) Số tiền phí được để lại cho tổ chức thu để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Căn cứ tính chất, đặc điểm của từng loại phí, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định mức để lại cho tổ chức thu phí;
b) Số tiền phí để lại được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật; hằng năm phải quyết toán thu, chi. Số tiền phí chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
3. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí; phần còn lại nộp ngân sách nhà nước; việc quản lý và sử dụng phí thu được theo quy định của pháp luật.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 13. Thu, nộp lệ phí
1. Tổ chức thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
2. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Chương IV
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC THU VÀ NGƯỜI NỘP PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức thu phí, lệ phí
1. Niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên Trang thông tin điện tử của tổ chức thu phí, lệ phí về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí, lệ phí.
2. Lập và cấp chứng từ thu cho người nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí, lệ phí; thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
4. Hạch toán riêng từng loại phí, lệ phí.
5. Báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí.
Điều 15. Quyền, trách nhiệm của người nộp phí, lệ phí
1. Nộp đúng, đủ, kịp thời phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Được nhận chứng từ xác nhận số phí, lệ phí đã nộp.
Điều 16. Hành vi nghiêm cấm và xử lý vi phạm
1. Các hành vi nghiêm cấm bao gồm:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức, cá nhân tự đặt và thu các loại phí, lệ phí;
b) Thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản thu phí, lệ phí trái với quy định của pháp luật.
2. Trường hợp vi phạm các quy định của pháp luật về phí, lệ phí thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Chương V
THẨM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VỀ QUẢN LÝ PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Điều 17. Thẩm quyền của Ủy ban thường vụ Quốc hội
1. Giữa hai kỳ họp Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí theo đề nghị của Chính phủ và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
2. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
Điều 18. Thẩm quyền và trách nhiệm của Chính phủ
1. Thống nhất quản lý nhà nước về phí, lệ phí.
2. Giữa hai kỳ họp Quốc hội, trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí.
3. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
4. Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
5. Hướng dẫn thực hiện thống nhất các khoản phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật này.
Điều 19. Thẩm quyền và trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về phí, lệ phí.
2. Trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về phí, lệ phí.
3. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
4. Tổ chức và hướng dẫn thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí.
5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan thuộc Chính phủ
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Luật phí và lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
3. Báo cáo tình hình thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
4. Kiến nghị với Bộ Tài chính về những hoạt động cần thu phí, lệ phí, để Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí; kiến nghị với Chính phủ hoặc Bộ Tài chính về mức thu, nộp, miễn, giảm, quản lý và sử dụng đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
Điều 21. Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
2. Xem xét, cho ý kiến để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất với Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
Điều 22. Thẩm quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
2. Tổ chức thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện thu phí, lệ phí ở địa phương với cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
3. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
5. Báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, cho ý kiến về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trước khi đề xuất với Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Sửa đổi, bãi bỏ các quy định sau đây:
a) Bãi bỏ khoản 3 Điều 75 của Luật giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 48/2014/QH13;
b) Bãi bỏ điểm a khoản 2 Điều 74 của Luật đường sắt số 35/2005/QH11;
c) Bỏ cụm từ "lệ phí tuyển sinh" tại Điều 101 và Điều 105 của Luật giáo dục số 38/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 44/2009/QH12, Điều 64 và Điều 65 của Luật giáo dục đại học số 08/2012/QH13, Điều 28 và Điều 29 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13;
d) Bãi bỏ khoản 4 Điều 18 của Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 46/2014/QH13;
đ) Bãi bỏ Điều 25 và khoản 3 Điều 15 của Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12;
e) Bãi bỏ Chương IV-A về thuế môn bài quy định tại Nghị quyết số 200/NQ-TVQH ngày 18 tháng 01 năm 1966 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ấn định thuế công thương nghiệp đối với các hợp tác xã, tổ chức hợp tác và hộ riêng lẻ kinh doanh công thương nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Pháp lệnh số 10-LCT/HĐNN7 sửa đổi một số điều về thuế công thương nghiệp ngày 26 tháng 02 năm 1983, Pháp lệnh bổ sung, sửa đổi một số điều lệ về thuế công thương nghiệp và điều lệ về thuế hàng hóa ngày 17 tháng 11 năm 1987, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều trong Pháp lệnh, Điều lệ về thuế công thương nghiệp và thuế hàng hóa ngày 03 tháng 3 năm 1989.
3. Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 và Pháp lệnh án phí, lệ phí toà án số 10/2009/PL-UBTVQH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Điều 24. Quy định chuyển tiếp
Các khoản phí trong Danh mục phí và lệ phí kèm theo Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 chuyển sang thực hiện theo cơ chế giá do Nhà nước định giá theo Danh mục tại Phụ lục số 2 kèm theo Luật này được thực hiện theo Luật giá kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Chính phủ quy định cụ thể cơ quan có thẩm quyền quy định giá và hình thức định giá.
Điều 25. Quy định chi tiết
Chính phủ quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2015.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
Bạn đọc có thể tải văn bản tại đây.
Trân Trọng!
KHÁCH HÀNG HÃY LIÊN HỆ VỚI LUẬT QUANG PHONG
Gọi đến số: 0933 243 003 - 0984 560 266
Gửi Email: luatquangphong@gmail.com
Facebook: Tư Vấn Doanh Nghiệp Tại Quảng Ninh - Luật Quang Phong
Đến trực tiếp Văn phòng:
Tại Hà Nội: Số 2/115 - Nguyễn Khang - Yên Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
Tại Quảng Ninh: Số 46 - Nguyễn Văn Cừ - Hồng Hà - Hạ Long - Quảng Ninh
ĐỂ NHẬN ĐƯỢC SỰ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VỀ MỌI VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
Lưu ý: Những thông tin pháp lý đăng tải được trả lời bởi các luật sư, chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm. Tuy nhiên các thông tin, trích dẫn chỉ mang tính chất tham khảo do các văn bản pháp luật dẫn chiếu luôn cập nhật và thay đổi nên có thể hết hiệu lực hoặc được thay thế tại thời điểm hiện tại. Khách hàng khi đọc bài viết mà không để ý hiệu lực của điều luật thì có thể dẫn tới sai sót nếu áp dụng ngay vào thực tiễn. Để chắc chắn và cẩn trọng nhất, khách hàng có thể Liên hệ để được tư vấn chính xác nhất về nội dung này. |
|
Văn phòng tại Hà Nội: Số 16 Trần Quốc Vượng, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Văn phòng tại Quảng Ninh: Số 67 Giếng Đồn, Phường Trần Hưng Đạo, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam Hotline: 0984.560.266 - 0978.412.600 Email: luatquangphong.hoai@gmail.com Website: luatquangphong.com |
- Tư vấn mọi vấn đề liên quan để khách hàng có lựa chọn tối ưu nhất cho vụ, việc trên; - Soạn hồ sơ cho khách hàng; - Đại diện đến cơ quan nhà nước làm thủ tục nộp hồ sơ, theo dõi tình trạng hồ sơ, nhận kết quả; - Bàn giao giấy tờ (kết quả) cho khách hàng; - Chuyển hồ sơ lưu cho khách hàng |
Chia sẻ bài viết



Luật Phí và lệ phí 2015 Luật Phí và lệ phí sửa đổi Luật Phí và lệ phí mới nhất Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 Tải Luật Phí và lệ phí năm 2015
Các tin khác
- Tổng hợp các văn bản pháp luật về thuế mới nhất hiện nay
- Thông tư 302/2016/TT-BTC
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP
- Thông tư 133 sửa đổi khác gì so với Quyết định 48
- Thông tư 37/2017/TT-BTC quy định về phát hành hóa đơn
- Nội dung chính thông tư 133/2016/TT-BTC
- Luật Trẻ em
- Thông tư 03/2014/TT-BKHDT
- Nghị định hướng dẫn Luật Hợp tác xã
- Luật Hợp tác xã
Tìm kiếm

Dịch vụ Doanh Nghiệp
- Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty cổ phần
- Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty TNHH 1 thành viên
- Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh tại Quảng Ninh
- Khởi nghiệp tại Quảng Ninh có nên thành lập công ty?
- Người nước ngoài góp vốn vào công ty tại Quảng Ninh
- LUẬT DOANH NGHIỆP 2020 CÓ GÌ MỚI
- Thủ tục thành lập công ty xuất khẩu lao động tại Quảng Ninh
- Thủ tục chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp tại Quảng Ninh
- Đăng ký thành lập công ty cổ phần tại Quảng Ninh
Dịch vụ Hình Sự
- Các yếu tố cấu thành tội giết người theo bộ luật hình sự 2015
- Thủ tục xóa án tích khi bị án treo
- Phân loại tội phạm và ý nghĩa của việc phân loại tội phạm
- Tội cưỡng đoạt tài sản
- Phân tích khái niệm tội phạm trong bộ luật hình sự 2015
- Quy định phòng vệ chính đáng trong bộ luật hình sự hình 2015
- Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
- Tội cố ý gây thương tích trong bộ luật hình sự 2015
Dịch vụ Dân Sự
- Thừa kế theo di chúc
- Chia di sản thừa kế theo pháp luật
- Xin cấp lý lịch tư pháp tại Quảng Ninh
- Tranh chấp tên miền tại Quảng Ninh
- Tranh chấp bảo hộ thương hiệu tại Quảng Ninh
- Thủ tục khai báo tạm vắng đăng ký tạm trú tại Quảng Ninh
- Thủ tục kiện đòi nợ tại Quảng Ninh
- Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Quảng Ninh
- Điều kiện khởi kiện vụ án dân sự theo bộ luật tố tụng dân sự 2015
Dịch vụ Hôn Nhân
- Kết hôn với công an
- Quyền nuôi con sau khi ly hôn
- Cưới người khác khi chưa ly hôn giải quyết như thế nào?
- Nguyên tắc chia tài sản sau khi ly hôn
- Ly hôn đơn phương tại Quảng Ninh
- Đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Quảng Ninh
- Đăng ký kết hôn lần hai tại Quảng Ninh
- Thủ tục mang thai hộ tại Quảng Ninh
- Ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Quảng Ninh
Dịch vụ Đất Đai
- Những điều cần biết khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất tại Quảng Ninh
- Thủ tục tách thửa hợp thửa tại Quảng Ninh
- Tư vấn sang tên sổ đỏ tại Quảng Ninh
- Tư vấn đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu tại Quảng Ninh
- Làm sổ đỏ tại Quảng Ninh
- Chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Quảng Ninh
- Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Quảng Ninh
Dịch vụ Lao Động
- Quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2018
- Mức lương tối thiểu vùng năm 2017
- Thời giờ nghỉ ngơi dành cho người lao động
- Thời giờ làm việc của người lao động
- Những trường hợp nghỉ hưởng nguyên lương của người lao động
- Trợ cấp thôi việc khi kết thúc hợp đồng lao động
- Tai nạn lao động trong quá trình làm việc
- Thủ tục đăng ký thang bảng lương tại Quảng Ninh
- Chế độ đãi ngộ đối với lao động nữ
- Quy định mới nhất của pháp luật về chế độ hưu trí
Dịch vụ Thuế-Kế Toán
- Tư vấn thuế văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Quảng Ninh
- Kế toán công ty dịch vụ tại Quảng Ninh
- Tư vấn pháp luật thuế công ty nước ngoài tại Quảng Ninh
- Khắc dấu tại Hạ Long
- Tư vấn thuế kế toán tại Quảng Ninh
- Dịch Vụ Kế Toán Tại Quảng Ninh
- Khắc Dấu Tại Quảng Ninh - 0967595638
- Thủ tục đăng ký mã số thuế cho hợp tác xã tại Quảng Ninh
- Một số điểm mới của Luật Kế toán
- Chế độ kế toán mới nhất hiện nay
Dịch vụ Sở Hữu Trí Tuệ
- Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu độc quyền tại Quảng Ninh
- Công bố hợp chuẩn tại Quảng Ninh
- Công bố hợp quy tại Quảng Ninh
- Đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý tại Quảng Ninh
- Thủ tục đăng ký sáng chế tại Quảng Ninh
- Đăng ký bảo hộ quyền tác giả tại Quảng Ninh
- Thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp tại Quảng Ninh
- Đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Quảng Ninh
- Đăng ký mã vạch cho sản phẩm tại Quảng Ninh
- Đăng ký nhãn hiệu tại Quảng Ninh
Dịch vụ Giấy Phép
- Xin cấp lại giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm tại Quảng Ninh
- Tư vấn chuyển nhượng dự án đầu tư tại Quảng Ninh
- Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại Quảng Ninh
- Dịch vụ xin giấy phép lao động tại Quảng Ninh
- Công bố chất lượng chả mực tại Quảng Ninh
- Xin cấp phù hiệu xe chạy Grab tại Quảng Ninh
- Xin giấy phép an ninh trật tự cho dịch vụ cầm đồ tại Quảng Ninh
- Xin giấy phép kinh doanh Nhà nghỉ khách sạn tại Quảng Ninh
- Thủ tục cấp Giấy phép Xây dựng tại Quảng Ninh
- Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng tại Quảng Ninh
Dịch vụ VB Luật
- Tổng hợp các văn bản pháp luật về thuế mới nhất hiện nay
- Thông tư 302/2016/TT-BTC
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP
- Thông tư 133 sửa đổi khác gì so với Quyết định 48
- Thông tư 37/2017/TT-BTC quy định về phát hành hóa đơn
- Nội dung chính thông tư 133/2016/TT-BTC
- Luật Trẻ em
- Thông tư 03/2014/TT-BKHDT
- Nghị định hướng dẫn Luật Hợp tác xã
- Luật Hợp tác xã
Dịch vụ Tin Tức
- Những đối tượng được hưởng trợ cấp do ảnh hưởng của dịch Covid-19
- Tung tin sai sự thật về virus corona bị xử lý như thế nào?
- Văn phòng luật sư tại Quảng Ninh
- Luật sư tại Quảng Ninh
- Đăng ký thông tin nhà thầu trên mạng đấu thầu quốc gia tại Quảng Ninh
- Dịch vụ kê khai hải quan tại Quảng Ninh
- Đăng ký thực hiện khuyến mại tại Quảng Ninh
- Những văn bản pháp luật có hiệu lực từ ngày 01.01.2017
- Quá trình trở thành luật sư tại Việt Nam
- Lịch nghỉ Tết nghỉ lễ năm 2017
Dịch vụ Bảo Hiểm Xã Hội
- Điều kiện và thủ tục hưởng bảo hiểm xã hội một lần
- Điều kiện và thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- Tỷ lệ trích bảo hiểm mới nhất
- Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi
- Mức bảo hiểm xã hội khi ốm đau
- Điều kiện hưởng lợi ích khi mua BHYT 5 năm liên tiếp
- Thủ tục chốt sổ bảo hiểm xã hội
- Thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội lần đầu tại Quảng Ninh
- Quyền và nghĩa vụ của người lao động khi tham gia Bảo hiểm xã hội
- Thủ tục hưởng Bảo hiểm xã hội một lần tại Quảng Ninh