Quy định mới nhất của pháp luật về chế độ hưu trí
Hưu trí là một trong những vấn đề mà người lao động đặc biệt quan tâm khi tham gia đóng BHXH bắt buộc tại nơi mình làm việc. Vậy hiện nay những ai đủ điều kiện để được hưởng chế độ hưu trí? Mức hưởng chế độ hưu trí này được tính như thế nào? Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc nêu trên.
Quy định mới nhất của pháp luật về chế độ hưu trí
KHÁCH HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ:
Gửi email: luatquangphong@gmail.com
Hoặc chat trực tiếp trên website
ĐỂ ĐƯỢC MIỄN PHÍ TƯ VẤN MỌI VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
I. Cơ sở pháp lý
-
Bộ luật Lao động năm 2013
-
Nghị định số 115/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
-
Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014
-
Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hộ về bảo hiểm xã hội bắt buộc
II. Tuổi nghỉ hưu
Điều 187 Bộ luật Lao động năm 2013 có quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:
-
Người lao động đảm bảo điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội được hưởng lương theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi.
-
Người lao động bị suy giảm khả năng lao động, làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo thuộc danh mục do Chính phủ quy định có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn so với quy định ở trên.
III. Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí và điều kiện hưởng lương hưu
1. Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
-
Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
-
Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
-
Cán bộ, công chức, viên chức;
-
Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
-
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
-
Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
-
Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
-
Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
-
Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
2. Điều kiện hưởng lương hưu
Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội quy định quy định về điều kiện hưởng lương hưu như sau:
“1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;
b) Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;
c) Người lao động từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
d) Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
2. Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi, trừ trường hợp Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam, Luật công an nhân dân, Luật cơ yếu có quy định khác;
b) Nam từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi, nữ từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;
c) Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
3. Lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 55 tuổi thì được hưởng lương hưu”.
3. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội có quy định về trường hợp được hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động như sau:
“1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 54 của Luật này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, nam đủ 51 tuổi, nữ đủ 46 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động. Sau đó mỗi năm tăng thêm một tuổi cho đến năm 2020 trở đi, nam đủ 55 tuổi và nữ đủ 50 tuổi thì mới đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
b) Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c) Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành.
2. Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 54 của Luật này khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi trở lên;
b) Có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành”.
III. Cách tính lương hưu hàng tháng
1. Từ ngày 01/01/2016 cho đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:
Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;
Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
Sau đó cứ thêm mỗi năm được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
3. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động suy giảm khả năng lao động tính như 1 và 2, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.
4. Mức lương hưu hằng tháng của lao động nữ đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại khoản 3 Điều 54 được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội và mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội như sau: đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật bảo hiểm xã hội. Từ đủ 16 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm đóng tính thêm 2%.
5. Mức lương hưu hằng tháng thấp nhất của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 54 và Điều 55 của Luật bảo hiểm xã hội bằng mức lương cơ sở, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 và khoản 3 Điều 54 của Luật bảo hiểm xã hội.
=>> Hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chi tiết.
Trân Trọng!
Ex: Trang Nguyễn
KHÁCH HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ:
Gửi email: luatquangphong@gmail.com
Hoặc chat trực tiếp trên website
ĐỂ ĐƯỢC MIỄN PHÍ TƯ VẤN MỌI VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
Lưu ý: Những thông tin pháp lý đăng tải được trả lời bởi các luật sư, chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm. Tuy nhiên các thông tin, trích dẫn chỉ mang tính chất tham khảo do các văn bản pháp luật dẫn chiếu luôn cập nhật và thay đổi nên có thể hết hiệu lực hoặc được thay thế tại thời điểm hiện tại. Khách hàng khi đọc bài viết mà không để ý hiệu lực của điều luật thì có thể dẫn tới sai sót nếu áp dụng ngay vào thực tiễn. Để chắc chắn và cẩn trọng nhất, khách hàng có thể Liên hệ để được tư vấn chính xác nhất về nội dung này. |
|
Văn phòng tại Hà Nội: Số 16 Trần Quốc Vượng, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Văn phòng tại Quảng Ninh: Số 67 Giếng Đồn, Phường Trần Hưng Đạo, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam Hotline: 0984.560.266 - 0978.412.600 Email: luatquangphong.hoai@gmail.com Website: luatquangphong.com |
- Tư vấn mọi vấn đề liên quan để khách hàng có lựa chọn tối ưu nhất cho vụ, việc trên; - Soạn hồ sơ cho khách hàng; - Đại diện đến cơ quan nhà nước làm thủ tục nộp hồ sơ, theo dõi tình trạng hồ sơ, nhận kết quả; - Bàn giao giấy tờ (kết quả) cho khách hàng; - Chuyển hồ sơ lưu cho khách hàng |
Chia sẻ bài viết
Quy định mới nhất của pháp luật về chế độ hưu trí Điều kiện hưởng chế độ hưu trí Tuổi nghỉ hưu
Các tin khác
- Quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2018
- Mức lương tối thiểu vùng năm 2017
- Thời giờ nghỉ ngơi dành cho người lao động
- Thời giờ làm việc của người lao động
- Những trường hợp nghỉ hưởng nguyên lương của người lao động
- Trợ cấp thôi việc khi kết thúc hợp đồng lao động
- Tai nạn lao động trong quá trình làm việc
- Thủ tục đăng ký thang bảng lương tại Quảng Ninh
- Chế độ đãi ngộ đối với lao động nữ
- Quy định của pháp luật về trợ cấp thất nghiệp của người lao động
Tìm kiếm
Dịch vụ Doanh Nghiệp
- Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty cổ phần
- Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty TNHH 1 thành viên
- Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh tại Quảng Ninh
- Khởi nghiệp tại Quảng Ninh có nên thành lập công ty?
- Người nước ngoài góp vốn vào công ty tại Quảng Ninh
- LUẬT DOANH NGHIỆP 2020 CÓ GÌ MỚI
- Thủ tục thành lập công ty xuất khẩu lao động tại Quảng Ninh
- Thủ tục chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp tại Quảng Ninh
- Đăng ký thành lập công ty cổ phần tại Quảng Ninh
Dịch vụ Hình Sự
- Các yếu tố cấu thành tội giết người theo bộ luật hình sự 2015
- Thủ tục xóa án tích khi bị án treo
- Phân loại tội phạm và ý nghĩa của việc phân loại tội phạm
- Tội cưỡng đoạt tài sản
- Phân tích khái niệm tội phạm trong bộ luật hình sự 2015
- Quy định phòng vệ chính đáng trong bộ luật hình sự hình 2015
- Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
- Tội cố ý gây thương tích trong bộ luật hình sự 2015
Dịch vụ Dân Sự
- Thừa kế theo di chúc
- Chia di sản thừa kế theo pháp luật
- Xin cấp lý lịch tư pháp tại Quảng Ninh
- Tranh chấp tên miền tại Quảng Ninh
- Tranh chấp bảo hộ thương hiệu tại Quảng Ninh
- Thủ tục khai báo tạm vắng đăng ký tạm trú tại Quảng Ninh
- Thủ tục kiện đòi nợ tại Quảng Ninh
- Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Quảng Ninh
- Điều kiện khởi kiện vụ án dân sự theo bộ luật tố tụng dân sự 2015
Dịch vụ Hôn Nhân
- Kết hôn với công an
- Quyền nuôi con sau khi ly hôn
- Cưới người khác khi chưa ly hôn giải quyết như thế nào?
- Nguyên tắc chia tài sản sau khi ly hôn
- Ly hôn đơn phương tại Quảng Ninh
- Đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Quảng Ninh
- Đăng ký kết hôn lần hai tại Quảng Ninh
- Thủ tục mang thai hộ tại Quảng Ninh
- Ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Quảng Ninh
Dịch vụ Đất Đai
- Những điều cần biết khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất tại Quảng Ninh
- Thủ tục tách thửa hợp thửa tại Quảng Ninh
- Tư vấn sang tên sổ đỏ tại Quảng Ninh
- Tư vấn đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu tại Quảng Ninh
- Làm sổ đỏ tại Quảng Ninh
- Chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Quảng Ninh
- Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Quảng Ninh
Dịch vụ Lao Động
- Quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2018
- Mức lương tối thiểu vùng năm 2017
- Thời giờ nghỉ ngơi dành cho người lao động
- Thời giờ làm việc của người lao động
- Những trường hợp nghỉ hưởng nguyên lương của người lao động
- Trợ cấp thôi việc khi kết thúc hợp đồng lao động
- Tai nạn lao động trong quá trình làm việc
- Thủ tục đăng ký thang bảng lương tại Quảng Ninh
- Chế độ đãi ngộ đối với lao động nữ
- Quy định mới nhất của pháp luật về chế độ hưu trí
Dịch vụ Thuế-Kế Toán
- Tư vấn thuế văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Quảng Ninh
- Kế toán công ty dịch vụ tại Quảng Ninh
- Tư vấn pháp luật thuế công ty nước ngoài tại Quảng Ninh
- Khắc dấu tại Hạ Long
- Tư vấn thuế kế toán tại Quảng Ninh
- Dịch Vụ Kế Toán Tại Quảng Ninh
- Khắc Dấu Tại Quảng Ninh - 0967595638
- Thủ tục đăng ký mã số thuế cho hợp tác xã tại Quảng Ninh
- Một số điểm mới của Luật Kế toán
- Chế độ kế toán mới nhất hiện nay
Dịch vụ Sở Hữu Trí Tuệ
- Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu độc quyền tại Quảng Ninh
- Công bố hợp chuẩn tại Quảng Ninh
- Công bố hợp quy tại Quảng Ninh
- Đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý tại Quảng Ninh
- Thủ tục đăng ký sáng chế tại Quảng Ninh
- Đăng ký bảo hộ quyền tác giả tại Quảng Ninh
- Thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp tại Quảng Ninh
- Đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Quảng Ninh
- Đăng ký mã vạch cho sản phẩm tại Quảng Ninh
- Đăng ký nhãn hiệu tại Quảng Ninh
Dịch vụ Giấy Phép
- Xin cấp lại giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm tại Quảng Ninh
- Tư vấn chuyển nhượng dự án đầu tư tại Quảng Ninh
- Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại Quảng Ninh
- Dịch vụ xin giấy phép lao động tại Quảng Ninh
- Công bố chất lượng chả mực tại Quảng Ninh
- Xin cấp phù hiệu xe chạy Grab tại Quảng Ninh
- Xin giấy phép an ninh trật tự cho dịch vụ cầm đồ tại Quảng Ninh
- Xin giấy phép kinh doanh Nhà nghỉ khách sạn tại Quảng Ninh
- Thủ tục cấp Giấy phép Xây dựng tại Quảng Ninh
- Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng tại Quảng Ninh
Dịch vụ VB Luật
- Tổng hợp các văn bản pháp luật về thuế mới nhất hiện nay
- Thông tư 302/2016/TT-BTC
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP
- Thông tư 133 sửa đổi khác gì so với Quyết định 48
- Thông tư 37/2017/TT-BTC quy định về phát hành hóa đơn
- Nội dung chính thông tư 133/2016/TT-BTC
- Luật Trẻ em
- Thông tư 03/2014/TT-BKHDT
- Nghị định hướng dẫn Luật Hợp tác xã
- Luật Hợp tác xã
Dịch vụ Tin Tức
- Những đối tượng được hưởng trợ cấp do ảnh hưởng của dịch Covid-19
- Tung tin sai sự thật về virus corona bị xử lý như thế nào?
- Văn phòng luật sư tại Quảng Ninh
- Luật sư tại Quảng Ninh
- Đăng ký thông tin nhà thầu trên mạng đấu thầu quốc gia tại Quảng Ninh
- Dịch vụ kê khai hải quan tại Quảng Ninh
- Đăng ký thực hiện khuyến mại tại Quảng Ninh
- Những văn bản pháp luật có hiệu lực từ ngày 01.01.2017
- Quá trình trở thành luật sư tại Việt Nam
- Lịch nghỉ Tết nghỉ lễ năm 2017
Dịch vụ Bảo Hiểm Xã Hội
- Điều kiện và thủ tục hưởng bảo hiểm xã hội một lần
- Điều kiện và thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- Tỷ lệ trích bảo hiểm mới nhất
- Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi
- Mức bảo hiểm xã hội khi ốm đau
- Điều kiện hưởng lợi ích khi mua BHYT 5 năm liên tiếp
- Thủ tục chốt sổ bảo hiểm xã hội
- Thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội lần đầu tại Quảng Ninh
- Quyền và nghĩa vụ của người lao động khi tham gia Bảo hiểm xã hội
- Thủ tục hưởng Bảo hiểm xã hội một lần tại Quảng Ninh