Quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2018


 

Từ ngày 01/01/2018, mức lương tối thiểu vùng được áp dụng theo Nghị định số 141/2017/NĐ-CP, thay thế Nghị định số 153/2016/NĐ-CP.

Quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2018

 

KHÁCH HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ:

Gửi email: luatquangphong@gmail.com

Hoặc chat trực tiếp trên website

ĐỂ ĐƯỢC MIỄN PHÍ TƯ VẤN MỌI VẤN ĐỀ LIÊN QUAN

 

 

Quy định về thang bảng lương năm 2018

 

 

I. Thang bảng lương năm 2018

 

1. Lương bậc 1 – Mức lương của công việc hoặc chức danh đơn giản nhất trong điều kiện bình thường

Mức lương cơ bản trong trường hợp này không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng được thể hiện ở bảng sau:

 

Thang bảng lương tối thiểu vùng năm 2018

Như vậy, dễ dàng nhận thấy , mức lương được áp dụng vào 01/01/2018 tăng khoảng 6,5% so với mức lương áp dụng năm 2017, tăng từ 180 nghìn đến 230 nghìn đồng.

 

2. Lương bậc 1 – Mức lương của người lao động đã qua học, đào tạo nghề

Mức lương cơ bản ở trường hợp này phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.

Như vậy người lao động phải có mức lương tối thiểu như sau: 

Vùng Mức lương
I 4.258.600 đồng/tháng
II 3.777.100 đồng/tháng
III 3.306.300 đồng/tháng
IV 2.953.900 đồng/tháng

 

3. Lương bậc 1- Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

Mức lương trong trường hợp này phải cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

Như vậy người lao động phải có mức lương tối thiểu như sau:

Vùng Mức lương
I 4.471.530 đồng/tháng
II 3.965.955 đồng/tháng
III 3.471.615 đồng/tháng
IV 3.100.860 đồng/tháng


3. Lương bậc 1 – Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

Mức lương trong trường hợp này phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

Như vậy người lao động phải có mức lương tối thiểu như sau:

Vùng Mức lương
I 4.556.702 đồng/tháng
II 4.041.497 đồng/tháng
III 3.537.741 đồng/tháng
IV 3.159.924 đồng/tháng


4. Lương bậc 2 và các bậc cao hơn

Việc xây dựng lương bậc 2 và các bậc cao hơn phải thực hiện theo nguyên tắc “Bội số của thang lương là hệ số chênh lệch giữa mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật cao nhất so với mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật thấp nhất, số bậc của thang lương, bảng lương phụ thuộc vào độ phức tạp quản lý, cấp bậc công việc hoặc chức danh đòi hỏi. Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%”.

 

II. Đối tượng và địa bàn áp dụng thang bảng lương 2018

 

Mức lương tối thiểu vùng năm 2018

 

1. Đối tượng áp dụng thang bảng lương 2018

Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động năm 2012 là đối tượng áp dụng các quy định về thang bảng lương năm 2018.

 

2. Địa bàn áp dụng thang bảng lương 2018

Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định theo đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh.

 Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu thuộc vùng I, vùng II, vùng III và vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 141/2017/NĐ-CP.

Có thể tải về tham khảo tại đây: Phụ lục địa bàn áp dụng thang bảng lương 2018

 

III. Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn

Theo quy định tại  Điều 4, Nghị định số 141/2017/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn được áp dụng theo nguyên tắc sau:

  1. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó. Trường hợp doanh nghiệp có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó.

  2. Doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất.

  3. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

  4. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại Mục 3, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 141/2017/NĐ-CP 

Trân Trọng!

 

KHÁCH HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ:

Gửi email: luatquangphong@gmail.com

Hoặc chat trực tiếp trên website

ĐỂ ĐƯỢC MIỄN PHÍ TƯ VẤN MỌI VẤN ĐỀ LIÊN QUAN

 



Lưu ý: Những thông tin pháp lý đăng tải được trả lời bởi các luật sư, chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm. Tuy nhiên các thông tin, trích dẫn chỉ mang tính chất tham khảo do các văn bản pháp luật dẫn chiếu luôn cập nhật và thay đổi nên có thể hết hiệu lực hoặc được thay thế tại thời điểm hiện tại. Khách hàng khi đọc bài viết mà không để ý hiệu lực của điều luật thì có thể dẫn tới sai sót nếu áp dụng ngay vào thực tiễn.

Để chắc chắn và cẩn trọng nhất, khách hàng có thể Liên hệ để được tư vấn chính xác nhất về nội dung này.

Luat Quang Phong

LUẬT QUANG PHONG

Văn phòng tại Hà Nội: Số 16 Trần Quốc Vượng, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Văn phòng tại Quảng Ninh: Số 67 Giếng Đồn, Phường Trần Hưng Đạo, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam

Hotline: 0984.560.266 -  0978.412.600

Email: luatquangphong.hoai@gmail.com     

Website: luatquangphong.com

LUẬT QUANG PHONG

 

 - Tư vấn mọi vấn đề liên quan để khách hàng có  lựa chọn tối ưu nhất cho vụ, việc trên;

 - Soạn hồ sơ cho khách hàng;

 - Đại diện đến cơ quan nhà nước làm thủ tục nộp      hồ sơ, theo dõi tình trạng hồ sơ, nhận kết quả;

 - Bàn giao giấy tờ (kết quả) cho khách hàng;

 - Chuyển hồ sơ lưu cho khách hàng

 

Luat Hieu Gia



Chia sẻ bài viết


facebook.png twitter.png google-plus.png

Tìm kiếm

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT (24h/7):

Gọi: 0984.560.266

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT
TƯ VẤN LUẬT ONLINE (24h/7)

Gọi: 0978.412.600

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT













Dịch vụ nổi bật