Thông tư 302/2016/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 302/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ LỆ PHÍ MÔN BÀI
Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế; Luật số 106/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về lệ phí môn bài như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về người nộp lệ phí môn bài, các trường hợp miễn lệ phí môn bài, mức thu lệ phí môn bài và khai, nộp lệ phí môn bài.
Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài, trừ các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài và hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư này.
Điều 3. Miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài. Riêng các trường hợp miễn lệ phí môn bài quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP xác định như sau:
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định.
Kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình không có địa điểm kinh doanh cố định hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả trường hợp cá nhân là xã viên hợp tác xã và hợp tác xã đã nộp lệ phí môn bài theo quy định đối với hợp tác xã; cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán đúng giá thực hiện khấu trừ thuế tại nguồn; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hướng dẫn tại khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Tổ chức nêu tại điểm a, b khoản này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm.
Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình tại khoản này là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nêu tại khoản này có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra kinh doanh trong năm thì mức doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
3. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đang sản xuất, kinh doanh và có thông báo gửi cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
Điều 5. Khai, nộp lệ phí môn bàib tại đây:
1. Khai, nộp lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
a) Khai lệ phí môn bài
a.1) Khai lệ phí môn bài một lần khi tổ chức mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh;
a.2) Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;
a.2) Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.
a.3) Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh; ngày ban hành văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư.
b) Nộp lệ phí môn bài
Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm. Trường hợp tổ chức mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.
2. Khai, nộp lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
a) Khai lệ phí môn bài
a.1) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu về tổng doanh thu của cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình để xác định mức thu lệ phí môn bài đối với từng địa điểm sản xuất, kinh doanh.
a.2) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình cho thuê bất động sản khai lệ phí môn bài một lần theo từng hợp đồng cho thuê bất động sản. Trường hợp hợp đồng cho thuê bất động sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê bất động sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp mức lệ phí môn bài của một năm.
a.3) Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh không trực tiếp khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà có tổ chức khai và nộp thay thuế thì tổ chức có trách nhiệm nộp thuế thay có trách nhiệm nộp thay lệ phí môn bài của cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất kinh doanh khi cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình này chưa nộp.
b) Nộp lệ phí môn bài
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
Trường hợp người nộp lệ phí môn bài là cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra sản xuất, kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng có phát sinh nghĩa vụ khai thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Thông tư này bãi bỏ Điều 17 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ và thay thế các Thông tư sau:
a) Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/08/2002 của Chính phủ về điều chỉnh mức thuế môn bài;
b) Thông tư số 113/2002/TT-BTC ngày 16/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính;
c) Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07/5/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Hàng năm, Cục Thuế tỉnh, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các Chi cục thuế thuộc địa bàn quản lý thực hiện:
a) Lập và duyệt sổ bộ, phát hành thông báo lệ phí môn bài phải nộp hàng năm đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh cùng thời gian lập và duyệt bộ thuế khoán, thông báo thuế khoán phải nộp theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân;
b) Rà soát các tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn để phân loại người nộp thuế đang hoạt động ổn định, người nộp thuế mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh, xác định mức thu và thu lệ phí môn bài theo quy định.
2. Cơ quan thuế các cấp có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện Thông tư này.
3. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm khai, nộp lệ phí môn bài theo đúng quy định.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KHÁCH HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ:
Gửi email: luatquangphong@gmail.com
Hoặc chat trực tiếp trên website
ĐỂ ĐƯỢC MIỄN PHÍ TƯ VẤN MỌI VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
Lưu ý: Những thông tin pháp lý đăng tải được trả lời bởi các luật sư, chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm. Tuy nhiên các thông tin, trích dẫn chỉ mang tính chất tham khảo do các văn bản pháp luật dẫn chiếu luôn cập nhật và thay đổi nên có thể hết hiệu lực hoặc được thay thế tại thời điểm hiện tại. Khách hàng khi đọc bài viết mà không để ý hiệu lực của điều luật thì có thể dẫn tới sai sót nếu áp dụng ngay vào thực tiễn. Để chắc chắn và cẩn trọng nhất, khách hàng có thể Liên hệ để được tư vấn chính xác nhất về nội dung này. |
|
Văn phòng tại Hà Nội: Số 16 Trần Quốc Vượng, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Văn phòng tại Quảng Ninh: Số 67 Giếng Đồn, Phường Trần Hưng Đạo, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam Hotline: 0984.560.266 - 0978.412.600 Email: luatquangphong.hoai@gmail.com Website: luatquangphong.com |
- Tư vấn mọi vấn đề liên quan để khách hàng có lựa chọn tối ưu nhất cho vụ, việc trên; - Soạn hồ sơ cho khách hàng; - Đại diện đến cơ quan nhà nước làm thủ tục nộp hồ sơ, theo dõi tình trạng hồ sơ, nhận kết quả; - Bàn giao giấy tờ (kết quả) cho khách hàng; - Chuyển hồ sơ lưu cho khách hàng |
Chia sẻ bài viết
Thông tư 302/2016/TT-BTC Thông tư 302/2016 Thông tư hướng dẫn về lệ phí môn bài Tải Thông tư 302/2016/TT-BTC
Các tin khác
- Tổng hợp các văn bản pháp luật về thuế mới nhất hiện nay
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP
- Thông tư 133 sửa đổi khác gì so với Quyết định 48
- Thông tư 37/2017/TT-BTC quy định về phát hành hóa đơn
- Nội dung chính thông tư 133/2016/TT-BTC
- Luật Trẻ em
- Thông tư 03/2014/TT-BKHDT
- Nghị định hướng dẫn Luật Hợp tác xã
- Luật Hợp tác xã
- Công ước Luật Biển
Tìm kiếm
Dịch vụ Doanh Nghiệp
- Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty cổ phần
- Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty TNHH 1 thành viên
- Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh tại Quảng Ninh
- Khởi nghiệp tại Quảng Ninh có nên thành lập công ty?
- Người nước ngoài góp vốn vào công ty tại Quảng Ninh
- LUẬT DOANH NGHIỆP 2020 CÓ GÌ MỚI
- Thủ tục thành lập công ty xuất khẩu lao động tại Quảng Ninh
- Thủ tục chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp tại Quảng Ninh
- Đăng ký thành lập công ty cổ phần tại Quảng Ninh
Dịch vụ Hình Sự
- Các yếu tố cấu thành tội giết người theo bộ luật hình sự 2015
- Thủ tục xóa án tích khi bị án treo
- Phân loại tội phạm và ý nghĩa của việc phân loại tội phạm
- Tội cưỡng đoạt tài sản
- Phân tích khái niệm tội phạm trong bộ luật hình sự 2015
- Quy định phòng vệ chính đáng trong bộ luật hình sự hình 2015
- Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
- Tội cố ý gây thương tích trong bộ luật hình sự 2015
Dịch vụ Dân Sự
- Thừa kế theo di chúc
- Chia di sản thừa kế theo pháp luật
- Xin cấp lý lịch tư pháp tại Quảng Ninh
- Tranh chấp tên miền tại Quảng Ninh
- Tranh chấp bảo hộ thương hiệu tại Quảng Ninh
- Thủ tục khai báo tạm vắng đăng ký tạm trú tại Quảng Ninh
- Thủ tục kiện đòi nợ tại Quảng Ninh
- Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Quảng Ninh
- Điều kiện khởi kiện vụ án dân sự theo bộ luật tố tụng dân sự 2015
Dịch vụ Hôn Nhân
- Kết hôn với công an
- Quyền nuôi con sau khi ly hôn
- Cưới người khác khi chưa ly hôn giải quyết như thế nào?
- Nguyên tắc chia tài sản sau khi ly hôn
- Ly hôn đơn phương tại Quảng Ninh
- Đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Quảng Ninh
- Đăng ký kết hôn lần hai tại Quảng Ninh
- Thủ tục mang thai hộ tại Quảng Ninh
- Ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Quảng Ninh
Dịch vụ Đất Đai
- Những điều cần biết khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất tại Quảng Ninh
- Thủ tục tách thửa hợp thửa tại Quảng Ninh
- Tư vấn sang tên sổ đỏ tại Quảng Ninh
- Tư vấn đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu tại Quảng Ninh
- Làm sổ đỏ tại Quảng Ninh
- Chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Quảng Ninh
- Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Quảng Ninh
Dịch vụ Lao Động
- Quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2018
- Mức lương tối thiểu vùng năm 2017
- Thời giờ nghỉ ngơi dành cho người lao động
- Thời giờ làm việc của người lao động
- Những trường hợp nghỉ hưởng nguyên lương của người lao động
- Trợ cấp thôi việc khi kết thúc hợp đồng lao động
- Tai nạn lao động trong quá trình làm việc
- Thủ tục đăng ký thang bảng lương tại Quảng Ninh
- Chế độ đãi ngộ đối với lao động nữ
- Quy định mới nhất của pháp luật về chế độ hưu trí
Dịch vụ Thuế-Kế Toán
- Tư vấn thuế văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Quảng Ninh
- Kế toán công ty dịch vụ tại Quảng Ninh
- Tư vấn pháp luật thuế công ty nước ngoài tại Quảng Ninh
- Khắc dấu tại Hạ Long
- Tư vấn thuế kế toán tại Quảng Ninh
- Dịch Vụ Kế Toán Tại Quảng Ninh
- Khắc Dấu Tại Quảng Ninh - 0967595638
- Thủ tục đăng ký mã số thuế cho hợp tác xã tại Quảng Ninh
- Một số điểm mới của Luật Kế toán
- Chế độ kế toán mới nhất hiện nay
Dịch vụ Sở Hữu Trí Tuệ
- Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu độc quyền tại Quảng Ninh
- Công bố hợp chuẩn tại Quảng Ninh
- Công bố hợp quy tại Quảng Ninh
- Đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý tại Quảng Ninh
- Thủ tục đăng ký sáng chế tại Quảng Ninh
- Đăng ký bảo hộ quyền tác giả tại Quảng Ninh
- Thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp tại Quảng Ninh
- Đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Quảng Ninh
- Đăng ký mã vạch cho sản phẩm tại Quảng Ninh
- Đăng ký nhãn hiệu tại Quảng Ninh
Dịch vụ Giấy Phép
- Xin cấp lại giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm tại Quảng Ninh
- Tư vấn chuyển nhượng dự án đầu tư tại Quảng Ninh
- Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại Quảng Ninh
- Dịch vụ xin giấy phép lao động tại Quảng Ninh
- Công bố chất lượng chả mực tại Quảng Ninh
- Xin cấp phù hiệu xe chạy Grab tại Quảng Ninh
- Xin giấy phép an ninh trật tự cho dịch vụ cầm đồ tại Quảng Ninh
- Xin giấy phép kinh doanh Nhà nghỉ khách sạn tại Quảng Ninh
- Thủ tục cấp Giấy phép Xây dựng tại Quảng Ninh
- Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng tại Quảng Ninh
Dịch vụ VB Luật
- Tổng hợp các văn bản pháp luật về thuế mới nhất hiện nay
- Thông tư 302/2016/TT-BTC
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP
- Thông tư 133 sửa đổi khác gì so với Quyết định 48
- Thông tư 37/2017/TT-BTC quy định về phát hành hóa đơn
- Nội dung chính thông tư 133/2016/TT-BTC
- Luật Trẻ em
- Thông tư 03/2014/TT-BKHDT
- Nghị định hướng dẫn Luật Hợp tác xã
- Luật Hợp tác xã
Dịch vụ Tin Tức
- Những đối tượng được hưởng trợ cấp do ảnh hưởng của dịch Covid-19
- Tung tin sai sự thật về virus corona bị xử lý như thế nào?
- Văn phòng luật sư tại Quảng Ninh
- Luật sư tại Quảng Ninh
- Đăng ký thông tin nhà thầu trên mạng đấu thầu quốc gia tại Quảng Ninh
- Dịch vụ kê khai hải quan tại Quảng Ninh
- Đăng ký thực hiện khuyến mại tại Quảng Ninh
- Những văn bản pháp luật có hiệu lực từ ngày 01.01.2017
- Quá trình trở thành luật sư tại Việt Nam
- Lịch nghỉ Tết nghỉ lễ năm 2017
Dịch vụ Bảo Hiểm Xã Hội
- Điều kiện và thủ tục hưởng bảo hiểm xã hội một lần
- Điều kiện và thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- Tỷ lệ trích bảo hiểm mới nhất
- Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi
- Mức bảo hiểm xã hội khi ốm đau
- Điều kiện hưởng lợi ích khi mua BHYT 5 năm liên tiếp
- Thủ tục chốt sổ bảo hiểm xã hội
- Thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội lần đầu tại Quảng Ninh
- Quyền và nghĩa vụ của người lao động khi tham gia Bảo hiểm xã hội
- Thủ tục hưởng Bảo hiểm xã hội một lần tại Quảng Ninh